Quy cách : Vỉ 6 viên, hộp 1 vỉ.
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
Azithromycin 250 mg
(Dưới dạng Azithromycin dihydrat)
Chỉ định Azicine 250 stada
Azithromycin dùng uống được chỉ định trong điều trị:
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogens.
Viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp gây bởi H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae.
Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) do H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến vừa gây bởi các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Chlamydophila pneumoniae.
Các nhiễm trùng da và nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus, S.pyrogens hoặc S.agalactiae.
Hạ cam (loét sinh dục gây bởi Haemophilus ducreyi)
Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi Nesseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.
Nhiễm trùng lan tỏa gây bởi phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV.
Phòng ngừa nhiễm MAC lan tỏa ở bệnh nhân nhiễm HIV (cả phòng ngừa tiên phát và thứ phát) ở bệnh nhân nhiễm HIV.
Chống chỉ định:
Azithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân quá mẫn với azithromycin, erythromycin hoặc bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
Tác dụng phụ:
Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngừng thuốc. Hầu hết những tác dụng phụ dẫn đến việc ngừng thuốc có liên quan đến hệ tiêu hóa, ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng. Các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng có thể nghiêm trọng là phù mạch và vàng da ứ mật.
Liều dùng:
Azicine được sử dụng bằng đường uống, nên uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Điều trị ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên trong các trường hợp bội nhiễm cấp từ nhẹ đến vừa trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm họng/viêm amidan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do những vi khuẩn xác định: liều đơn 500 mg được uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg mỗi ngày 1 lần vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, liều tổng cộng là 1,5 g azithromycin.
Điều trị viêm xoang cấp: 500 mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày.
Điều trị bệnh hạ cam: liều duy nhất 1 g.
Điều trị viêm đường tiểu không do lậu cầu và viêm cổ tử cung gây bởi C. trachomatis: liều duy nhất 1 g.
Điều trị viêm đường tiểu không do lậu cầu và viêm cổ tử cung gây bởi N. Gonorrhoeae: liều duy nhất 2 g.
Nhiễm trùng phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV:
Phòng ngừa tiên phát: 1,2 g x 1 lần/tuần. Azithromycin có thể dùng đơn lẻ hay kết hợp với rifabutin (300 mg x 1 lần/ngày).
Điều trị nhiễm trùng MAC lan tỏa: 600 mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày).
Phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa (phòng ngừa thứ phát hoặc liệu pháp duy trì lâu dài): 500 mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15 mg/kg x 1 lần/ngày) kèm hoặc không kèm rifabutin (300 mg x 1 lần/ngày).
Nhiễm trùng phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân âm tính với HIV (điều trị nhiễm trùng phổi): 250 mg/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/tuần kết hợp với rifabutin (300 mg/ ngày) hay rifampin (600 mg/ngày) và ethambutol (25 mg/kg/ngày trong 2 tháng, sau đó 15 mg/kg/ngày).