Thành phần Betaloc zok 50mg
Metoprolol succinate 23.75 mg hoặc 47.5 mg (tương đương 25 mg hoặc 50 mg metoprolol tartrate).
Đóng gói:
28 viên/hộp
Chỉ định:
thuốc điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim
Liều dùng:
Tăng huyết áp: 50 mg ngày 1 lần, có thể 100-200 mg ngày 1 lần hoặc kết hợp thuốc.
Đau thắt ngực: 100-200 mg ngày 1 lần.
Bổ sung liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái:
suy tim độ II: 25 mg ngày 1 lần x 2 tuần, sau đó 50 mg ngày 1 lần, có thể tăng gấp đôi mỗi 2 tuần, đến liều đích cho điều trị dài hạn 200 mg ngày 1 lần;
suy tim độ III-IV: 12.5 mg ngày 1 lần, sau 1-2 tuần tăng lên 25 mg ngày 1 lần, sau 2 tuần tiếp theo tăng lên 50 mg ngày 1 lần, có thể tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần đến liều tối đa 200 mg/ngày.
Loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu: 100-200 mg ngày 1 lần.
Dự phòng sau nhồi máu cơ tim: 200 mg ngày 1 lần.
Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: 100 mg ngày 1 lần, có thể tăng đến 200 mg.
Suy thận, suy gan, người cao tuổi: không cần chỉnh liều. Trẻ em: chưa có kinh nghiệm.
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên hoặc nửa viên, không nhai hoặc nghiền.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc thuốc chẹn β khác. Blốc nhĩ thất độ 2-3, suy tim mất bù không ổn định, đang dùng thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận β, chậm nhịp xoang, h/c suy nút xoang, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng. Nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng PQ > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
Thận trọng:
Không dùng chung thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil đường tĩnh mạch. Hen suyễn. Suy tim: cần điều trị mất bù trước & trong khi dùng Betaloc Zok. U tế bào ưa crôm: nên dùng ức chế alpha kèm theo. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế beta ở các bệnh nhân sắp phẫu thuật. Tránh ngưng thuốc đột ngột. Có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy.