THÀNH PHẦN: Mỗi chai Daleston-D chứa:
Betamethason 3,75 mg
Dexclorpheniramin maleat 30 mg
CHỈ ĐỊNH- Daleston - D 75ml
Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
– Uống 2- 3 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5 ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: Uống nửa thìa cà phê (2,5 ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
Trẻ em 2-6 tuổi: ¼ thìa cà phê (1,25 ml), không được vượt quá 1½ thìa mỗi ngày.
– Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.
– Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
– Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
– Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nối và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác.
Dexclorpheniramin maleat: Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cần thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.
BẢO QUẢN: Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai 75 ml.