Quy cách đóng gói:
Hộp 6 lọ
Dạng thuốc
Lọ tiêm
Thành phần, hàm lượng
Erythropoietin a.
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Thiếu máu do suy thận mãn (đang thẩm phân hay chưa), do hóa trị liệu ung thư. Tăng số lượng hồng cầu để lấy & truyền máu tự thân trước đại phẫu & ngừa giảm Hb trước đại phẫu.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn với thuốc. Tăng HA không kiểm soát. Nhạy cảm với sản phẩm chế từ tế bào động vật hữu nhũ hoặc Albumin.
Liều dùng
SC hay IV, nên IV từ 1- 2 phút. Suy thận mãn liều đầu: 50 IU/kg x 2 - 3 lần/tuần, khi cần tăng lên thêm 25 IU/kg/trong 4 tuần; Nếu Hb >= 2 g/dL với liều 50 IU/kg nên giảm xuống 2 lần/tuần; Điều trị thiếu máu cần đạt Hb là 10 g/dL, khi đó liều duy trì 25-50 IU/kg x 2- 3 lần/tuần, tối đa: 200 IU/kg, không quá 3 lần/tuần. Ung thư đang hóa trị liệu liều đầu: SC 150 IU/kg x 3 lần/tuần; Nếu không đáp ứng sau 8 tuần, tăng liều lên tới 300 IU/kg x 3 lần/tuần; Nếu Hct >= 40% nên giảm liều thuốc để Hct xuống 36%; Giảm liều thuốc xuống đến 25% khi duy trì Hct mong muốn. Cần tăng thể tích cho máu tự thân IV 150-300 IU/kg x 2 lần/tuần x 3 tuần.