Thành phần klavunamox 400/57 mg
· Amoxicillin trihydrate USP tương đương với 400mg
· Amoxicillin và Clavulanate Potassium USP tương đương với 57mg Clavulanic Acid.
· Tá dược: Hydroxypropyl methyl cellulose, Xanhthan Gum, Saccharine Natri crystals, Ra spberry Powder, Aerosil 200.
Dược lý và cơ chế tác dụng:
- Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Acid Clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
- Acid Clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
- Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcusaureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
- Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus
Vi khuẩn Gram âm:
- Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus
mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella,Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida
- Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis
Dược động học
- Amoxycillin và clavulanat đều hấp thụ dễ dàng qua đường uống.
- Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%
Chỉ định:
· Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa
· Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi
· Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận
· Nhiễm khuẩn da và mô mề: Mụn nhọt, áp xe
· Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương
· Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng
· Nhiễm khuẩn ngoại khoa
Chống chỉ định:
Dị ứng với nhóm Beta – lactam (các penicilin và cephalosporin)
Tác dụng không mong muốn
· Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, ngoại ban, ngứa
· Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ái toan, Buồn nôn, nôn, Viêm gan và vàng da ứ mật
· Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, Viêm đại tràng giả mạc, Viêm thận kẽ
“ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng: Tính theo cân nặng của của trẻ được biểu thị dưới dạng amoxcilin trong hoạt chất
+ Các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình 40mg/ kg/lần x 2 lần một ngày. Tương đương với 0,5ml/kg/lần x 2 lần một ngày
+ Tối đa 60mg/kg cân nặng của trẻ/lần*2 lần / ngày. Tương đương với 0,75ml/kg/1 lần x 2 lần một ngày
Cách dùng:
· Pha nước sôi để nguội tới vạch đánh dấu trên chai thuốc (70ml) lắc đều trước khi cho trẻ em uống.
· Tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Thời gian điều trị nên thích hợp với chỉ định và không nên quá 14 ngày mà không thay đổi.
Bảo quản: Bảo quản ở < 25° C, nơi khô ráo