Lisinopril stada (lisinopril dihydrat 10 – Siêu thị thuốc việt
DANH MỤC SẢN PHẨM
Lisinopril stada (lisinopril dihydrat 10 mg)

Lisinopril stada (lisinopril dihydrat 10 mg)

Thương hiệu
Mã SP
Chọn số lượng
Gọi điện đặt hàng

Quy cách- Lisinopril stada

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần - Lisinopril stada

Mỗi viên nén chứa lisinopril (dihydrat) 10 mg

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30oC.

  • Tăng huyết áp (có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu).
    Bệnh nhân chưa dùng thuốc lợi tiểu:
    Liều khởi đầu: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều.
    Liều duy trì: 20-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.
    Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
    Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu dùng lisinopril.
    Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp
    Liều khởi đầu: 5 mg/ngày,  kèm theo theo dõi chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
  • Suy tim sung huyết (kết hợp với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu).
    Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày.
    Liều duy trì: 5-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.
  • Nhồi máu cơ tim cấp (kết hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).
    Trong vòng 24 giờ khi triệu chứng nhồi máu cơ tim bắt đầu xảy ra, dùng liều lisinopril 5 mg, trong 2 ngày.
    Sau đó, dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục trong khoảng 6 tuần.
    Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp: ​Liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày.
  • Bệnh thận do tiểu đường
    Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
    Liều duy trì:10 mg/ngày cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 1. Có thể tăng đến 20 mg/ngày.
    Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có huyết áp tăng: Điều chỉnh liều.
  • Trẻ em:
    Từ 6-12 tuổi: 
    Liều khởi đầu: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày.
    Liều tối đa: 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày (Được tăng trong khoảng 1-2 tuần)
    Từ 12-18 tuổi:
    Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày. Liều tối đa: 40 mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Giảm liều
    CC từ 31-80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày.
    CC từ 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày.
    CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
    Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
    Không nên dùng thuốc cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2

SẢN PHẨM KHUYẾN MÃI

zalo
zalo