Thuốc Lifazole – Siêu thị thuốc việt
DANH MỤC SẢN PHẨM
Thuốc Lifazole

Thuốc Lifazole

Thương hiệu
Mã SP
Chọn số lượng
Gọi điện đặt hàng

Thành phần Lifazole :

  • Mỗi viên nén không bao chứa: Fluconazol USP 150 mg
  • Tá Dược: Tinh bột, lactose, natri benzoat, gelatin, ponceau 4R, tale tinh khiết, magnesi stearat.natri
    glycolat hé tinh bột, natri croscarmellose, keo silica khan.

Công dụng Lifazole :             

  • Thuốc được dùng trong các trường hợp:
    • Nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi, miệng, hầu họng, kế cả bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Nấm Candida âm đạo cấp tính hay tái phát, nắm toàn thân.
    • Điều trị và phòng ngừa nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị bệnh ác tính, AIDS

Cách sử dụng Lifazole :

  • Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng Lifazole :

  • Bệnh nhân đang điều trị có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều dùng Lifazole :

  • Nhiễm nấm Candida đau họng:
    • 50-100 mg/ngày trong 1-2 tuần.
  • Nhiễm nấm Candida âm hộ, âm đạo:
    • Liều duy nhất 150 mg.
  • Nấm toàn thân:
    • Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
  • Người lớn tuổi:
    • Nếu không có dấu hiệu suy thận có thể dùng liều thông thường. Nếu có dấu hiệu suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút), nên điều chỉnh liều.

Chống chỉ định Lifazole :

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc, với các hợp chất thuộc nhóm triazol.

Tác dụng phụ Lifazole :

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (khoảng 2% người bệnh).
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 – 8,5% người bệnh).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh (từ 1,5 – 3 lần giới hạn trên của bình thường).
    • Da: Nổi ban, ngứa.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Máu: bạch eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
    • Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.
    • Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens – Johnson.
      Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phôi, đái ít, hạ huyết áp, ha kali mau, phản vệ.

Xử lí khi quá liều :

  • Phải đưa người bệnh đến bệnh viện và giám sát cẩn thận ít nhất 24 giờ, phải theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, nồng độ kali huyết và làm các xét nghiệm về gan, thận. Nếu có bằng chứng tổn thương gan hoặc thận, người bệnh phải nằm viện cho đến khi không còn nguy hiểm có thể xảy ra cho các bộ phận này.

Thận trọng :

  • Thận trọng với người bị suy chức năng thận hoặc gan.
  • Thời kỳ mang thai
  • Thời kỳ cho con bú

Bảo quản:

  • Nơi khô mát, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

SẢN PHẨM KHUYẾN MÃI

zalo
zalo