THÀNH PHẦN
Mỗi gói U-Stone chứa:
Hoạt chất chính: Potassium Citrate: ............................................. 3g
Tá dược: aerosil 0,0004g; Tricalcium Phosphate 0,015g; Aspartame 0,025g; Orange Peel flavor 0,070g.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị và phòng ngừa sỏi thận: sỏi Calci, sỏi Uric và sỏi kết hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tăng kali máu. Bệnh tim có thể bị trầm trọng do kali.
Toan chuyển hoá. Loét dạ dày cấp. Tắc ruột.
Suy thận. Nhiễm khuẩn đường tiểu. Tắc đường tiểu. Tăng natri máu. Suy thượng thận.
Không dùng cho trẻ em.
LIỀU LƯỢNG
Người lớn:
Mục đích điều trị là nhằm làm phục hồi mức Citrate bình thường trong nước tiểu, và làm tăng pH nước tiểu đến 6.0 -7.0
- Nếu giảm Citrate niệu nặng (Citrate nước tiểu dưới 150mg/ngày) liều 2 gói hàng ngày; chia làm 4 lần, mỗi lần ½ gói, uống khi trong khi ăn hoặc sau khi ăn 30 phút.
- Nếu giảm Citrate niệu nhẹ (Citrate nước tiểu trên 150mg/ngày): 1 gói/ngày chia làm 3 lần
Không nên dùng liều quá 3 gói/ngày.
Người già: Liều lượng giống người lớn
Trẻ em: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em hiện vẫn chưa được chứng minh vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy thận, nguy cơ tăng natri máu cấp.
Nên xác định điện giải máu (sodium, potassium và chloride), creatine mỗi 4 tháng. Theo dõi sát pH niệu (phải được duy trì giữa 6.0 và 7.0) và ion đồ máu. Kiểm tra định kỳ nước tiểu về tế bào và vi khuẩn. Bệnh nhân dùng U – Stone khuyến cáo nên tiếp tục chế độ ăn không có muối và uống nhiều nước. Có thể ghi nhận pH nước tiểu tăng trong chế độ ăn ít đạm và nhiều rau trái, nhất là các loại quả họ cam quýt.
SỬ DỤNG U – Stone Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Các nghiên cứu trên hệ sinh sản ở động vật chưa được tiến hành. Chưa rõ liệu kali citrate có gây hại cho thai nhi khi dùng trên người mẹ hoặc ảnh hưởng tới khả năng sinh sản ở phụ nữ hay không. Urokit chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Nồng độ ion K+ trong sữa người là khoảng 13mEq/L. Vẫn chưa rõ liệu thuốc có gây ảnh hưởng ở nồng độ xảy này hay không. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu thực sự thấy cần thiết.
TÁC ĐỘNG CỦA U – Stone LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Kiềm hoá nước tiểu, qua cơ chế bắt ion, có thể làm tăng bài tiết acid yếu như salicylates và phenobarbital. Ngược lại là làm giảm hiệu lực các thuốc kích thích thần kinh và giao cảm (như amphetamins).
Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có làm tăng natri máu, như là các thuốc lợi tiểu giữ potassium, các thuốc ức chế men chuyển, cyclosporine, potassium penicillin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rối loạn dạ dày ruột: khó chịu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tác dụng này giảm đi khi dùng cùng với thức ăn.
QUÁ LIỀU
Sử dụng dài hạn ở bệnh nhân rối loạn bài tiết Potassium có thể gây nên liệt cơ và suy tim. Cần thận trọng vì triệu chứng quá liều Potassium thường không có triệu chứng và chỉ có thể biểu hiện như thay đổi điện tâm đồ. Biểu hiện muộn là rung giật cơ hoặc truỵ tim mạch.
Điều trị:
Loại bỏ thức ăn giàu Kali và các thuốc lợi tiểu giữ Kali; Tiêm tĩnh mạch 300-500ml/giờ dung dịch Dextrose 10% có chứa 10-20 đơn vị Insulin/1000ml; Điều chỉnh toan hoá bằng Sodium bicarbonate tiêm tĩnh mạch; Thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu.