Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh – Siêu thị thuốc việt
DANH MỤC SẢN PHẨM
Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh

Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh

Thương hiệu
Mã SP
Chọn số lượng
Gọi điện đặt hàng

Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thành phần:
Fursultiamine (TTFD) 50,0 mg; Vitamin B6 250,0 mg; Vitamin B12 250,0 mcg

Chỉ định Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh

-    Các rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương, dị cảm, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi...


-    Giảm đau trong đau dây thần kinh.


-    Bệnh lý thần kinh do tiểu đường, nghiện rượu, do thuốc.


-    Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12: bệnh Beri-beri, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin, viêm dây thần kinh ngoại vi, bệnh lý thiếu máu (như thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật và các dạng thiếu máu khác...)


-    Dự phòng và điều trị chứng nôn nhiều trong thời kỳ mang thai.


-    Suy nhược thần kinh, mệt mỏi do làm việc quá sức, phục hồi sau khi bệnh.

Liều lượng - Cách dùng Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh

-   Uống 1- 3 viên mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng sau bữa ăn.

-   Liều dùng có thể tăng theo tình trạng cơ thể và theo tuổi.



QUÁ LIỀU


Sau thời gian dùng pyridoxin với liều 200mg/ ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.


Chống chỉ định Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh

- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bướu ác tính: do vitamin B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng của mô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sinh sản của tế bào.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Tương tác thuốc Vitaneurin - Điều trị bệnh lý thần kinh

Vitamin B6

- Với Levodopa: Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên. Do đó không được dùng Vitamin B6 chung với levodopa nếu chất này không có phối hợp chung với chất ức chế dopadecarboxylase.

- Liều dùng Vitamin B6 200mg/ ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ của phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

- Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc ngừa thai.

- Thuốc ngừa thai dạng uống, isoniazid, penicillamine có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6

Vitamin B12

- Sự hấp thu Vitamin B12 qua đường dạ dày-ruột bị giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicine.

- Nồng độ Vitamin B12 trong huyết tương có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai.

- Chloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.

Tác dụng phụ:

- Không có tác dụng đáng kể, các tác dụng phụ thông thường nhất là rối loạn tiêu hoá, buồn nôn... (1.6%) do tác dụng của Fursultiamine trên dạ dày và ruột. Để hạn chế tác dụng ngoại ý, thuốc nên uống sau khi ăn và chia ra 2 - 3 lần trong ngày.

- Phản ứng hiếm gặp:

+ Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc.

+ Mụn trứng cá.

+ Nước tiểu có màu đỏ.

+ Nếu hạn hữu có bị sốc, việc trị liệu bao gồm: adrénaline, corticoide dạng tiêm, acide epsilon aminocaproique.

Chú ý đề phòng:

Dùng liều Vitamin B12 trên 10 mg một ngày có thể gây ra các đáp ứng về huyết học ở những bệnh nhân thiếu folate, có thể che dấu các chẩn đoán chính xác. Ngược lại , folate cũng làm sai lệch trong chẩn đoán trường hợp thiếu Vitamin B12.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú..

- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu sử dụng vitamin B6 liều cao và kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

SẢN PHẨM KHUYẾN MÃI

zalo
zalo