Thành phần Zestril 20mg
Lisinopril.
Đóng gói:
28 viên/hộp
Chỉ định:
Thuốc điều trị tăng huyết áp
Liều dùng:
Dùng ngày 1 lần. Tăng huyết áp khởi đầu 10 mg/ngày, bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày, ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày, điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Trẻ em 6-16t. cao huyết áp: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg-< 50kg), và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20-< 50kg), và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều. Suy tim khởi đầu 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày. Nhồi máu cơ tim cấp khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó, nếu bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống; liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc. Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường 10-20 mg/ngày. Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận. Ghép thận: không khuyến cáo.
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do ACEI, phù mạch di truyền hoặc vô căn. Thai 6 tháng cuối.
Thận trọng:
Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim. Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận, gan. Quá mẫn/phù mạch. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao. Đang ly trích protein tỷ trọng thấp. Đang điều trị giải mẫn cảm. Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng allopurinol hoặc procainamid. Ho. Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp. Đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh. Không kết hợp với Lithium. Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & cho con bú. Lái xe và vận hành máy.